THỦ TỤC ĐĂNG KIỂM XE Ô TÔ MỚI NHẤT
6 tháng
@
Thứ Tư 28 Tháng 8, 2024
Quá trình đăng kiểm ô tô tại Việt Nam là bước quan trọng để đảm bảo xe của bạn đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn giao thông. Nếu bạn không tham gia đăng kiểm hoặc đăng kiểm quá thời gian quy định bạn có thể gặp một số rắc rối về mặt pháp lý. Để bạn có thể chuẩn bị tốt hơn, ECO LIFE VIỆT NAM sẽ đưa đến cho bạn một số thông tin về hữu ích về Thủ tục đăng kiểm xe ô tô mới năm 2024: thời hạn, giấy tờ cần chuẩn bị?
1. Đăng kiểm xe ô tô lần đầu:
1.1. Điều kiện, hồ sơ
Theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 16/2021/TT-BGTVT thì xe ô tô mới mua sẽ được miễn đăng kiểm sau khi thực hiện đăng ký xe.
Tuy nhiên, để được miễn đăng kiểm lần đầu thì cần đáp ứng được những điều kiện như sau:
- Là xe chưa qua sử dụng đã được cấp “Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng” đối với xe sản xuất, lắp ráp hoặc “Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu” hoặc “Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu”;
- Có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01 năm).
- Có đầy đủ hồ sơ phương tiện hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 02/2023/TT-BGTVT. Cụ thể:
– Giấy hẹn cấp giấy đăng ký hoặc giấy tờ đăng ký xe.
– Bản sao giấy chứng nhận kiểm định chất lượng sản xuất xe cơ giới sản xuất và lắp ráp (trừ xe thanh lý).
– Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cải tạo.
– Bản cà số khung, số động cơ của xe.
1.2. Thủ tục:
- Đối với ô tô được miễn đăng kiểm lần đầu, chủ xe, hoặc người được ủy quyền không phải đưa phương tiện đến các trung tâm đăng kiểm để kiểm tra mà chỉ cần mang các giấy tờ theo quy định đến trung tâm đăng kiểm để lập hồ sơ phương tiện.
- Sau khi có đầy đủ giấy tờ theo hồ sơ, ô tô sẽ được trung tâm đăng kiểm cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cùng tem kiểm định để dán trên kính lái phương tiện.
1.3. Lệ phí
Bắt đầu từ ngày 15/6/2024, chủ ô tô thuộc diện được miễn đăng kiểm lần đầu không mất giá dịch vụ kiểm định tuy nhiên cần nộp các loại lệ phí sau:
- Mức phí làm thủ tục lập hồ sơ phương tiện theo quy định tại Thông tư 11/2024/TT-BGTVT là 46.000 đồng/phương tiện (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT), nếu tính cả thuế VAT 8%, mức thu hiện nay sẽ là 49.680 đồng/phương tiện.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm, tem kiểm định:
– Cụ thể, đối với ô tô dưới 10 chỗ, tổng mức phí cần trả là 139.680 đồng/phương tiện (gồm 90.000 đồng lệ phí cấp giấy chứng nhận, tem kiểm định và 49.680 đồng giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện, đã bao gồm thuế VAT).
– Trường hợp, chủ xe muốn in lại Tem kiểm định và Giấy chứng nhận kiểm định, mức thu bằng 50% mức giá lập hồ sơ phương tiện (tức 23.000 đồng/lần/xe, chưa bao gồm thuế VAT).

2. Thủ tục đăng kiểm xe ô tô:
2.1. Hồ sơ phương tiện
Hồ sơ phương tiện: Chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):
a. Giấy tờ về đăng ký xe. Chủ xe có thể linh hoạt nộp các loại giấy tờ sau:
- Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
- Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng
- Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký
- Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận từ nơi cho thuê tài chính.
b. Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý).
c. Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
2.2. Giấy tờ cần xuất trình khi đưa xe đến đăng kiểm
Theo quy định khoản 2, điều 6 thông tư 16/2021/TT-BGTVT, khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:
- Các giấy tờ nêu tại các điểm a và điểm c khoản 2.1 Điều này;
- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
- Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu quy định.
2.3. Thủ tục đăng kiểm xe ô tô

Nộp hồ sơ
- Nhân viên kiểm tra đầy đủ các giấy tờ cần thiết, đồng thời đối chiếu chính xác với dữ liệu của Cục Đăng kiểm Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải.
- Trung tâm đăng kiểm phải theo dõi các thông tin hồ sơ trên Cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam để cập nhật. Tương tự như vậy, các thông tin về camera hành trình cũng cần được khai báo trên trang thông tin điện tử.
- Đối với xe được miễn kiểm định, trung tâm đăng kiểm không tiến hành kiểm tra mà chỉ ghi nhận khai báo của chủ xe.
Đóng phí đăng ký đăng kiểm
- Chủ xe đóng phí theo quy định.
- Nhân viên tiến hành thu tiền và theo dõi hồ sơ.
Kiểm tra xe
- Sau khi di chuyển xe vào khu vực kiểm tra, nhân viên kiểm tra lần lượt các bộ phận sau:
– Kiểm tra ngoại hình: Đảm bảo xe không có hư hỏng nặng và các bộ phận cơ bản đều hoạt động tốt.
– Kiểm tra kỹ thuật: Kiểm tra các hệ thống cơ bản như phanh, đèn, còi, hệ thống lái, và động cơ.
– Kiểm tra khí thải: Đo lường lượng khí thải để đảm bảo xe không vượt quá mức quy định.
– Kiểm tra các yêu cầu khác: Ví dụ như tình trạng lốp, hệ thống treo, và các phụ kiện an toàn.
- Lưu kết quả vào hệ thống,
- Liệt kê các hư hỏng để thông báo đến chủ xe.
Hoàn tất hồ sơ
- Hoàn tất các bước cuối cùng để xác nhận quá trình kiểm tra: Cấp giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định.
- Đăng kiểm viên và lãnh đạo đơn vị đăng kiểm ký duyệt phiếu lập hồ sơ phương tiện.
Trả kết quả
- Nhân viên trung tâm đăng kiểm thu phí cấp giấy chứng nhận, tem kiểm định.
- Thu thập chữ ký ký nhận của chủ xe về hoàn thành đăng kiểm và nhận giấy chứng nhận, tem kiểm định
- Trả biên lai sử dụng đường bộ.
- Đối với trường hợp xuất trình giấy hẹn cấp giấy hẹn đăng ký xe thay bản chính, Trung tâm đăng kiểm có trách nhiệm giữ bản sao để quản lý hồ sơ sau khi chủ xe nộp bản chính.
2.4. Mức phí đăng kiểm ô tô
Mức phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất hiện nay được ban hành kèm theo Thông tư số 55/2020/TT-BTC ngày 24 tháng 08 năm 2022 của bộ trưởng bộ tài chính, cụ thể như sau:
STT |
Loại xe cơ giới |
Mức giá
(đơn vị tính: ngàn đồng/xe)
|
1 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng |
570 |
2 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo |
360 |
3 |
ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn |
330 |
4 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn |
290 |
5 |
Máy kéo , xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
190
|
6 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
190 |
7 |
Xe ô tô chở người trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt |
360 |
8 |
Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 chỗ (kể cả lái xe) |
330 |
9 |
Xe ô tô chở người từ 10 chỗ đến 24 chỗ (kể cả lái xe) |
290 |
10 |
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi , xe ô tô cứu thương |
250 |
11 |
Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
110 |
3. Chu kỳ đăng kiểm
Tùy vào từng loại phương tiện mà sẽ có thời hạn đăng kiểm khác nhau, cụ thể như sau:
THỜI HẠN ĐĂNG KIỂM |
STT
|
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
Chu kỳ đầu |
Định kỳ
|
Ô tô chở người đến 09 chỗ không dùng để kinh doanh vận tải |
1 |
Sản xuất đến 07 năm |
36
|
24
|
2 |
Sản xuất từ 07 năm đến 20 năm |
|
12
|
3 |
Sản xuất trên 20 năm |
|
06
|
Ô tô chở người đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải |
1 |
Sản xuất đến 05 năm |
24
|
12
|
2 |
Sản xuất trên 05 năm |
|
6
|
3 |
Có cải tạo |
12
|
6
|
Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ |
1 |
– Không cải tạo
– Thời gian sản xuất đến 05 năm |
24
|
12
|
2 |
– Không cải tạo
– Thời gian sản xuất trên 05 năm |
|
6
|
3 |
Có cải tạo |
12
|
6
|
Ô tô các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ móoc, sơ mi rơ móoc |
1 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, đã sản xuất đến 07 năm; rơ móoc, sơ mi rơ móoc đã sản xuất đến 12 năm |
24
|
12
|
2 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, đã sản xuất đến 07 năm; rơ móoc, sơ mi rơ móoc đã sản xuất trên 12 năm |
|
6
|
3 |
Có cải tạo |
12
|
6
|
Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên. Bao gồm cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ.
Ô tô tải các loại ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên . Bao gồm cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng.
Ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. |
4. Những Điều Cần Lưu Ý
- Tránh độ xe hoặc thay thế bộ phận không đạt tiêu chuẩn: Việc thay thế các bộ phận hoặc độ xe mà không tuân thủ các tiêu chuẩn quy định có thể dẫn đến việc xe không đạt yêu cầu kiểm tra. Các bộ phận độ hoặc thay thế cần phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và được chứng nhận.
- Sửa chữa trước khi kiểm tra: Nếu xe không đạt yêu cầu trong lần kiểm tra đầu tiên, bạn cần phải sửa chữa các lỗi được chỉ ra và đưa xe trở lại để kiểm tra lại. Hãy đảm bảo rằng các sửa chữa và thay thế được thực hiện bởi các cơ sở uy tín và đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật.