%title%

Các loại thuế khi mua xe tải, xe ô tô tại Việt Nam hiện nay

4 tháng @ Thứ Tư 11 Tháng 12, 2024

Đối với những người mua xe ô tô lần đầu chắc hẳn còn băn khoăn các loại thuế, phí, lệ phí dành cho xe ô tô trước khi ô tô có thể lăn bánh. Vậy cách tính thuế đối với xe ô tô như thế nào, mua xe ô tô phải chịu thuế gì, thuế xe ô tô mới nhất là bao nhiêu, quy định trong các văn bản nào, cùng tìm hiểu với bài viết dưới đây

1. Thuế Giá trị gia tăng (VAT)

Thuế giá trị gia tăng (VAT) là loại thuế gián thu áp dụng đối với việc tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Mọi hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất, tiêu thụ đều phải chịu thuế giá trị gia tăng, bao gồm ô tô. Thuế này được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá trị của hàng hóa hoặc dịch vụ.

thue-gia-tri-gia-tang

Mức thuế VAT hiện nay với các loại xe ô tô bán ra thị trường là 10% (theo Luật Thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12).

2. Thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào các sản phẩm tiêu dùng đặc biệt, có tính chất xa xỉ, không cần thiết hoặc có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe cộng đồng hoặc môi trường. Ô tô, nhất là những loại xe cao cấp, tiêu thụ nhiều nhiên liệu, có ảnh hưởng đến môi trường, là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô phụ thuộc vào dung tích động cơ của xe, từ 5% đến 60%. Xe dưới 9 chỗ ngồi có thuế suất thay đổi tùy theo dung tích động cơ (xe dưới 2.0L có thuế thấp hơn, xe trên 3.0L có thuế cao hơn) (theo Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 và các sửa đổi, bổ sung).

STT Loại xe Thuế suất
1  Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (trừ loại tại các đoạn 5, 6, 7)
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm³ trở xuống 35%
– Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm³ đến 2.000 cm³ 40%
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm³ đến 2.500 cm³ 50%
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm³ đến 3.000 cm³ 60%
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm³ đến 4.000 cm³ 90%
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm³ đến 5.000 cm³ 110%
– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm³ đến 6.000 cm³ 130%
– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm³ 150%
2 Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ (trừ loại tại các đoạn 5, 6, 7) 15%
3  Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ (trừ loại tại các đoạn 5, 6, 7) 10%
4 Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (trừ loại tại các đoạn 5, 6, 7)
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm³ trở xuống 15%
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm³ đến 3.000 cm³ 20%
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm³ 25%
5 Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện/sinh học (xăng ≤ 70% năng lượng) 70% mức thuế
6 Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học 50% mức thuế
7  Xe ô tô chạy bằng điện
(7.1) Xe ô tô điện chạy bằng pin
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 3%
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 2%
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 1%
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 2%
(7.2) Xe ô tô chạy điện khác
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 15%
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 10%
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 5%
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 10%
8  Xe mô-tô-hôm (motorhome) 75%

3. Thuế Nhập khẩu

thue-nhap-khau-voi-xe-o-to

Thuế nhập khẩu là loại thuế đánh vào hàng hóa được nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam. Các sản phẩm ô tô nhập khẩu vào Việt Nam phải chịu thuế nhập khẩu, với mức thuế tùy thuộc vào xuất xứ, loại xe và các hiệp định thương mại quốc tế mà Việt Nam ký kết.

Mức thuế nhập khẩu ưu đãi từ các hiệp định FTA:

  • ASEAN (ATIGA): Thuế nhập khẩu ô tô từ các nước ASEAN là 0% nếu đáp ứng quy tắc xuất xứ (CO form D).
  • CPTPP (Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương): Mức thuế giảm dần về 0% đối với xe ô tô từ các nước CPTPP (như Nhật Bản, Mexico, Canada) theo lộ trình cam kết.
  • EVFTA (Hiệp định Thương mại Tự do EU-Việt Nam): Thuế nhập khẩu xe ô tô từ EU sẽ giảm dần về 0% trong vòng 7 – 10 năm (tùy loại xe và xuất xứ).

Đối với xe nhập khẩu từ khu vực khác như Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản, Hàn Quốc: Mức thuế nhập khẩu ô tô đang phải chịu dao động từ 56% -74%.

Mức thuế nhập khẩu với Xe ô tô chạy điện (Electric vehicles – EV)

  • Xe ô tô chạy hoàn toàn bằng điện nhập khẩu hiện được áp dụng mức thuế ưu đãi:
    • 0% đối với các dòng xe có công nghệ mới, hỗ trợ chính sách phát triển xe điện trong nước.
    • Các xe điện không nằm trong diện ưu đãi có mức thuế từ 10% – 30%.

Xem thêm: Dung dịch Adblue là gì? Tại sao các xe đáp ứng tiêu chuẩn Euro 4, Euro 5 phải sử dụng Adblue

4. Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ là khoản phí mà người mua phải nộp cho cơ quan nhà nước khi đăng ký quyền sở hữu đối với một tài sản, trong đó có ô tô. Lệ phí này là một trong các chi phí bắt buộc khi mua xe mới hoặc xe đã qua sử dụng. Mức lệ phí trước bạ được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá trị của chiếc ô tô.

le-phi-truoc-ba

Mức lệ phí trước bạ đối với ô tô thường dao động từ 6% đến 12% giá trị xe, tùy theo từng tỉnh thành (theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ).

Mức thu thuế trước bạ:

  • Đối với xe ô tô mới
Loại xe Khu vực/Phân loại Mức thu thuế trước bạ (%)
Ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống Hà Nội 12%
Hà Tĩnh 11%
TP.Hồ Chí Minh và các tỉnh khác 10%
Ô tô bán tải Có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông < 1.500 kg 6% với loại xe bán tải có 2 trong số 3 điều kiện dưới đây thì lệ phí trước bạ (tại Hà Nội là 7,2%).
Từ 5 chỗ ngồi trở xuống
Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông < 1.500 kg.
  • Đối với ô tô đã qua sử dụng
Thời gian sử dụng Giá trị còn lại của ô tô (%)
1 năm 85
1 – 3 năm 70
3 – 6 năm 50
6-10 năm 30
Trên 10 năm 20

5. Phí đăng ký và cấp biển số

Ford-Focus

Đây là khoản phí người mua phải trả khi đăng ký ô tô và cấp biển số xe. Các chi phí này bao gồm phí cấp biển số và các thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký ô tô.

Phí đăng ký và cấp biển số được quy định bởi các địa phương và có thể thay đổi tùy vào từng tỉnh thành.

Bảng lệ phí cấp đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông mới nhất:

STT Nội dung thu lệ phí Khu vực I Khu vực II Khu vực III
I Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số
1 Xe ô tô, trừ xe ở mục 2, 3 (gồm cả xe con pick-up) 20.000.000 – 500.000 200 150
2 Xe ô tô của người nước ngoài (trợ giúp nhân đạo) 20.000.000 1.000.000 200
3 Xe mô tô, xe máy (theo giá trị):
a Trị giá đến 15.000.000 đồng 500 200 150
b Trị giá từ 15.000.000 đến 40.000.000 đồng 2.000.000 400 150
c Trị giá trên 40.000.000 đồng 4.000.000 800 150
II Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số
1 Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số
a Xe ô tô 150 150 150
b Xe mô tô 100 100 100
2 Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm biển số 30 30 30
3 Cấp đổi biển số
a Xe ô tô 100 100 100
b Xe mô tô 50 50 50
III Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời
1 Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy 50 50 50
2 Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại 150 150 150

Ghi chú

  • Khu vực I: Bao gồm các thành phố trực thuộc Trung ương, các thành phố thuộc tỉnh và các thị xã.
  • Khu vực II: Các khu vực khác không thuộc khu vực I hoặc III.
  • Khu vực III: Các vùng nông thôn, hẻo lánh.

Xem thêm: Thủ tục đăng kiểm xe ô tô mới nhất

6. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc

Bảo hiểm xe là loại bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật, nhằm bảo vệ quyền lợi của người tham gia giao thông khi xảy ra tai nạn. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với chủ xe ô tô có nghĩa vụ bảo vệ quyền lợi của người bị thiệt hại trong vụ tai nạn giao thông do xe của mình gây ra.

Mức phí bảo hiểm dân sự bắt buộc sẽ thay đổi tùy vào loại xe và các quy định của cơ quan bảo hiểm, nhưng thường được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của giá trị xe.

Mong rằng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại thuế, phí và lệ phí cần thiết khi sở hữu xe ô tô tại Việt Nam. Việc hiểu rõ các khoản chi phí này không chỉ giúp bạn có sự chuẩn bị tài chính tốt hơn mà còn hỗ trợ bạn thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý theo quy định của nhà nước. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến các loại thuế hoặc cần thêm thông tin chi tiết, bạn có thể liên hệ hotline 0979 138 229 để được giải đáp.